Phát hiện, nhận dạng và quản lý sự bùng nổ của Sâu keo mùa thu (FAW) tại Nam Phi quan điểm của CropLife Nam Phi. Báo cáo ngày 5 tháng 4 năm 2017
Loài xâm lấn
Loài sâu keo mùa thu (FAW) Spodoptera frugiperda đã lan rộng khắp Nam Phi và gây hại chủ yếu ở cây ngô và một số cây trồng khác như bông, khoai tây, một số loại rau, hành tây, lạc và các bình nguyên xung quanh cánh đồng ngô. Sự xuất hiện của loài sâu này đã được xác nhận ở các vùng Limpopo (phân bố rộng rãi), Tây Bắc (với số lượng đáng kể), Gauteng (phía Đông và Tây), Free State (với số lượng đáng kể), Mpumalanga (phân bố rộng rãi), Bắc Cape (cục bộ), Đông Cape và KwaZulu- Natal. Báo cáo từ Western Cape (địa phương duy nhất) chưa được xác nhận. Có khả năng loài sâu này cũng gây hại trên cây mía và các loại cây trồng khác.
SÂU KEO MÙA THU LÀ MỘT DỊCH HẠI NGUY HIỂM VÀ YÊU CẦU TẤT CẢ NÔNG DÂN CẦN CHÚ Ý! PHÁT HIỆN SỚM LÀ CẦN THIẾT !!
Quản lý
Theo dõi, phát hiện và nhận dạng sâu hại
- Có thể sử dụng bẫy pheromone, dựa theo hướng dẫn của nhà sản xuất, để theo dõi sự di chuyển và phát hiện sự xuất hiện những con bướm đêm đầu tiên. Xem hình ảnh của bướm đêm để dễ dàng nhận biết. Bướm đêm có màu xám hoặc nâu với các đốm chấm không đều. Bướm đêm có thể được nhìn thấy vào ban đêm trên các cánh đồng hoa màu.
- Phát hiện sớm là rất quan trọng; theo dõi bằng cách cứ mỗi 2 ngày kiểm tra ruộng một lần, kiểm tra ruộng theo hướng gió thổi, kiểm tra bờ biên của ruộng và khoảng giữa ruộng. Lưu ý tất cả các bọc trứng, trứng mới nở hoặc ấu trùng xâm nhập vào xoắn nõn (whorl). Xem hình ảnh đính kèm để dễ dàng nhận biết. Bọc trứng được bao phủ bởi các sợi lông tơ. Ấu trùng cũng dễ dàng nhận biết: phần đầu ấu trùng giống như khuôn mặt của con rồng bay với các đốm chấm. Bốn chấm đen trong một hình vuông cũng có thể nhận thấy rất rõ trên đốt thân số 8. Màu sắc của chúng thay đổi từ xanh lá cây đến xanh đậm, hồng nhạt, nâu hoặc nâu sẫm với các sọc dọc màu xanh lá cây nhạt hơn. TRÁNH NHẦM LẪN CÁC LOÀI NÀY VỚI SÂU CHÂU PHI HOẶC SÂU KEO MÙA THU GIẢ. KIỂM TRA ĐẦU CON SÂU VÀ ĐỐT THÂN SỐ 8 CỦA NÓ ĐỂ NHẬN DẠNG LOÀI SÂU NÀY.
Kiểm soát sâu hại
- Phun thuốc trừ sâu ngay khi phát hiện khoảng 5-10% số cây trên ruộng bị gây hại, nghĩa là 5-10 cây bị gây hại trong tổng số 100 cây được kiểm tra. Sử dụng những hoạt chất đã được đăng ký cho sâu keo mùa thu trên cơ sở của Đạo luật Đăng ký thuốc số 36 năm 1947 (xem bảng dưới đây).
KHÔNG PHUN THUỐC CÓ HOẠT CHẤT PYRETHROIDS CHO SÂU KEO MÙA THU VÌ CÁC LOÀI SÂU NÀY HOÀN TOÀN KHÁNG PYRETHROIDS !!!
- Thuốc trừ sâu phải được xử lý trong giai đoạn phát triển sớm của ấu trùng. Ấu trùng trưởng thành sẽ rất khó kiểm soát, thậm chí là không thể tiêu diệt được
- Thời điểm kiểm soát tốt nhất là khi ấu trùng ăn trên bề mặt lá và phơi nhiễm với thuốc trừ sâu vừa phun trên lõi, bắp và cờ ngô.
- Ngay khi ấu trùng xâm nhập quá sâu vào trong xoắn nõn hoặc trong lõi ngô, sẽ không có thuốc nào có thể kiểm soát hiệu quả được loại sâu này. Ấu trùng non dễ kiểm soát hơn ấu trùng trưởng thành có thể có chiều dài tới 40 mm.
- Nông dân được khuyến cáo không tự phối trộn hoặc sử dụng hỗn hợp thuốc chưa đăng ký để kiểm soát sâu hại cũng như cần tuân thủ các hướng dẫn kỹ thuật và liều lượng của ghi trên nhãn thuốc của các sản phẩm đã đăng ký
- Chọn các loại thuốc trừ sâu thích hợp, sử dụng theo đúng hướng dẫn và liều lượng ghi trên nhãn thuốc
- Mức độ kiểm soát sâu hại của các nhóm thuốc carbamates và organophosphates dao động từ rất thấp đến tương đối hiệu quả. Theo khuyến cáo, nên thử nghiệm hiệu quả kiểm soát sâu hại của nhóm thuốc carbamates và organophosphates ở mảnh ruộng nhỏ trước rồi mới xử lý trên quy mô lớn.
- Một số chủng Bacillus thuringiensis có thể không hiệu quả đối với sâu keo mùa thu; và tương tự như với carbamate và organophosphate, cần thử nghiệm sản phẩm trên một mảnh ruộng nhỏ trước khi triển khai trên quy mô lớn.
- Hiệu chỉnh máy phun và duy trì vòi phun và thiết bị phun khác, đảm bảo nó ở trong tình trạng hoạt động tốt, mang lại kích thước giọt và lượng thuốc phun như dự kiến.
- Nhắm vòi phun trực tiếp vào cây trồng, chứ không phải phun vào khoảng trống giữa các hàng để đảm bảo cây trồng nhận được lượng thuốc phun tối đa.
- Sử dụng khối lượng phun tối ưu và kỹ thuật quản lý tốt nhất; trung bình từ 200 – 400 l/ha đối với cây ngô là đủ. Luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn thuốc.
- Điều chỉnh pH của nước phun, thêm phụ gia nếu cần thiết theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc.
Quản lý tính kháng thuốc
- Luân phiên sử dụng các nhóm thuốc trừ sâu có cơ chế tác động khác nhau (MoA) đã được ghi trên nhãn thuốc; luân phiên sử dụng các hoạt chất khác nhau nhưng lại có cùng MoA sẽ không hỗ trợ cho việc quản lý kháng thuốc.
- Tránh xử lý các thế hệ liên tiếp của sâu keo mùa thu bằng các thuốc có cùng MoA.
- Cân nhắc kỹ khi sử dụng các loại thuốc diamide (chlorantraniliprole và flubendiamide) vì lý do liên quan quản lý tính kháng thuốc: tham khảo hướng dẫn ghi trên nhãn cho chu kỳ áp dụng và số lần phun tối đa mỗi mùa.
Danh sách thuốc trừ sâu có thể được sử dụng để kiểm soát sâu keo mùa thu và pheromone được sử dụng để theo dõi
Tên hoạt chất | Tên thương mại | Số đăng ký | Tình trạng đăng ký | Tổ chức đăng ký |
---|---|---|---|---|
Indoxacarb | Steward 150 EC | L8435 | Đã đăng ký | DuPont de Nemours |
Indoxacarb | Advance 150 SC | L9147 | Đã đăng ký | Universal Crop Protection |
Indoxacarb | Steward | L6332 | Đã đăng ký | DuPont de Nemours |
Indoxacarb | Addition 150 SC | L9146 | Đã đăng ký | Villa Crop Protection |
Indoxacarb | Doxstar Flo | L9884 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. |
Chlorantraniliprole | Coragen | L8529 | Đã đăng ký | DuPont de Nemours |
Chlorantraniliprole/ Lambda-cyhalothrin | Ampligo | L8685 | Đã đăng ký | Syngenta |
Chlorantraniliprole | Prevathon 5 SC | L9150 | Đã đăng ký | DuPont de Nemours |
Emamectin benzoate | Emma | L9022 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Emamectin benzoate | Proclaim | L7581 | Đã đăng ký | Syngenta |
Emamectin benzoate | Vitex 50 | L9525 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. Company |
Emamectin benzoate | Promec 20 EW | L9729 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. Company |
Emamectin benzoate | Warlock 19.2 EC | L9872 | Đã đăng ký | Adama South Africa |
Emamectin benzoate | Vitex 50 | L9525 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. Company |
Emamectin benzoate | Promec 50 EW | L9729 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. |
Emamectin benzoate/lufenuron | Denim Fit | L9978 | Đã đăng ký | Syngenta |
Flubendiamide | Belt | L8860 | Đã đăng ký | Bayer |
Methomyl | Spitfire 900 SP | L8197 | Đã đăng ký | Bitrad Consulting |
Methomyl | Cyplamyl 90 SP | L3436 | Đã đăng ký | Castle Ag-Chem |
Methomyl | Masta 900 SP | L9449 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Methomyl | Methomyl 200 SL | L7100 | Đã đăng ký | Universal Crop Protection |
Methomyl | Methomate 200 SL | L8123 | Đã đăng ký | Villa Crop Protection |
Methomyl | Methomex 900 SP | L5254 | Đã đăng ký | Adama South Africa |
Methomyl | Methomex 200 SL | L5253 | Đã đăng ký | Adama South Africa |
Methomyl | Mylomex 900 SP | L4783 | Đã đăng ký | Nulandis |
Lufenuron | Sorba | L5343 | Đã đăng ký | Syngenta |
Lufenuron | Judge | L9927 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Lufenuron | LepideX | L7977 | Đã đăng ký | Meridian Agrochem. Company |
Diflubenzuron | Dimilin 25 WP | L5483 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Diflubenzuron | Dimilin 48 SC | L7140 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Spinetoram | Delegate 250 WG | L8329 | Đã đăng ký | Dow AgroSciences |
Spinetoram /Methoxyfenozide | Uphold 360 SC | L10164 | Đã đăng ký | Dow AgroSciences |
Benfuracarb/Fenvalerate | Oncol Super 220 SC | L7649 | Đã đăng ký | Dow AgroSciences |
Chlorpyrifos | Avi Klorpirifos 480 EC | L4318 | Đã đăng ký | Avima |
Chlorpyrifos | Agropyrifos | L4888 | Đã đăng ký | Arysta LifeScience |
Clorpyrifos | Pyrinex 480 EC | L4673 | Đã đăng ký | Adama South Africa |
Chlorpyrifos/ cypermethrin | Cyperfos 500 EC | L7606 | Đã đăng ký | Nulandis |
Profenofos | Farmag Profenofos 500 | L5547 | Đã đăng ký | Castle Ag-Chem |
Mercaptothion | Avi Gard (lawns only) | L0216 | Đã đăng ký | Avima |
Mercaptothion | Datathion 500 EC | L0828 | Đã đăng ký | Nulandis |
Mercaptothion | Avi-Merkaptothion DP | L4278 | Đã đăng ký | Avima |
Mercaptothion | Kombat Malathion | L8317 | Đã đăng ký | Kombat |
Novaluron/Indoxacarb | Plemax | L10246 | Đã đăng ký | Adama South Africa |
Pyridalyl dichloropropene derivative | Sumipleo | L8377 | Đã đăng ký | Philagro South Africa |
Carbosulfan | Marshall | L3314 | Đã đăng ký | FMC Chemicals |
Beauveria bassiana | Eco Bb | L8469 | Đã đăng ký | Madumbi Sustainable Agric. |
Bacillus thuringiensis var. kurstakii | Delfin | L9761 | Đã đăng ký | Madumbi Sustainable Agric. |
Bacillus thuringiensis var. aizawai | Florbac WG | L5531 | Đã đăng ký | Valent Biosciences |
FAW Pheromones | Nhập khẩu | River Bioscience | ||
FAW Pheromones | Nhập khẩu | ChemPac |
Lưu ý: ngay sau khi một sản phẩm mới được phê duyệt nó sẽ được bổ sung vào danh sách. tổ chức đăng ký nên thông báo cho croplife sa ngay lập tức tại địa chỉ nesher@tiscali.co.za với tên thương mại, hoạt chất và số đăng ký của các sản phẩm. giải pháp công nghệ sinh học phải cần được báo cáo vì đó là công cụ hiệu quả trong chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp đối với sâu keo mùa thu
Bình luận